Cách đọc thông số vỏ xe ô tô, các kí hiệu trên lốp ô tô

11:42 08/01/2020

Hiểu được các thông số ghi trên lốp ô tô sẽ giúp bạn dễ dàng hơn trong việc chọn lốp để thay, hoặc biết được tốc độ tối đa cho phép cũng như khả năng chịu tải của lốp xe ô tô. Nhiều người dùng ô tô vẫn thường không mấy để ý đến các thông số được ghi trên vỏ xe ô tô mà họ đang đi hằng ngày. Thực tế, hiểu được nó sẽ giúp bạn dễ dàng hơn trong việc chọn thay vỏ cho xe ô tô hoặc biết được tốc độ tối đa cho phép cũng như khả năng chịu tải của lốp xe.

Cách đọc thông số vỏ xe ô tô

Ví dụ như thông số: P205/55R16 91V
 
Cách đọc thông số vỏ xe ô tô các kí hiệu trên lốp ô tô - 1
Cách đọc thông số lốp ô tô
 

1. P - Lốp dành cho loại xe

Đây mã mô tả lốp dành cho loại xe được ghi trên thành lốp, cũng có một số lốp không có thể hiện nhưng hiểu được kí hiệu này cũng giúp bạn chọn lựa lốp chính xác với mục đích sử dụng hơn. Bên cạnh mã lốp loại P thường gặp, theo mã lốp của Mỹ còn có LT - ST - T - C

  • Chữ P : (P-Metric) là lốp được thiết kế chủ yếu cho xe chở khách, bao gồm xe du lịch, minivan, SUV và các xe bán tải khác.
  • LT : (Light truck – tải nhẹ)
  • ST : (Special Trial – xe đầu kéo đặc biệt)
  • T : (Temporary – tạm thời, hay lốp dự phòng),  
  • C : lốp xe chở hàng thương mại, xe tải hạng nặng
Cách đọc thông số vỏ xe ô tô các kí hiệu trên lốp ô tô - 2

 

2. (205) Chiều rộng lốp ô tô

Chiều rộng của lốp ô tô là khoảng cách từ hông bên này đến hông bên kia của lốp xe được đo bằng đơn vị milimet. Thông số chiều rộng lốp ô tô càng lớn thì diện tích tiếp xúc mặt đường lớn giúp xe bám đường tốt hơn nhưng sẽ khiến lốp xe tạo nhiều tiếng ồn hơn khi đi đường xấu.

Cách đọc thông số vỏ xe ô tô các kí hiệu trên lốp ô tô - 3

3. (55) Tỉ lệ chiều cao lốp ô tô

Thông thường thông số tỉ lệ chiều cao lốp ô tô được ghi phía sau chiều rộng, sau dấu / và trước ký hiệu cấu trúc bố ( chữ R ở phía sau). Nếu lốp xe có tỷ số là 55, thì bề dày của lốp bằng 55% chiều rộng lốp (205).Tỷ lệ này càng cao thì càng cho thấy lốp xe càng dày thì khả năng cách âm và êm ái càng cao và ngược lại tỷ lệ càng thấp thì lốp xe sẽ càng mỏng thì khả năng cách âm kém, nhưng cho khả năng điều khiển và phản ứng tốt hơn. Cho nên lí do tại sao các xe thể thao và siêu xe thường được trang bị lốp rất mỏng.

Cách đọc thông số vỏ xe ô tô các kí hiệu trên lốp ô tô - 4

4. (R) Cấu trúc lốp ô tô

Kí hiệu R là viết tắt của Radial, cấu trúc lốp có bố toả tròn, để phân biệt với loại mành chéo (Bias). Lốp Radial thường dùng cho xe con vì phù hợp với mọi loại đường, còn lốp Bias thường dùng cho xe việt dã. 
 

Cách đọc thông số vỏ xe ô tô các kí hiệu trên lốp ô tô - 5

5. (16) Đường kính mâm xe ô tô (lazang) 

Đường kính mâm xe ô tô (lazang) được đo bằng đơn vị inch. Ở đây con số 16 đứng sau cấu trúc lốp R thể hiện lốp xe phù hợp với mâm 16 inch.

Cách đọc thông số vỏ xe ô tô các kí hiệu trên lốp ô tô - 6

6. (87) Chỉ số tải trọng tối đa cho phép của lốp ô tô

Chỉ số tải trọng của lốp xe ô tô cho biết khả năng tải của lốp xe và con số càng lớn, mức tải của lốp càng cao. Đây là một trong những con số quan trọng nhất trên lốp xe của bạn.

Con số 87 khi tra trên bảng tải trọng thì lốp xe chịu tải trọng tốt đa là 545 kg và đây chỉ là mức tải trọng trên 1 lốp xe, bạn phải nhân 4 lên để có kết quả của toàn hệ thống lốp xe. Vậy nên với xe sử dụng mã lốp này có thể chịu được tải trọng toàn tải (xe+người+hàng hoá) tối đa 2.180 Kg.

Cách đọc thông số vỏ xe ô tô các kí hiệu trên lốp ô tô - 7

Không bao giờ thay lốp nguyên bản bằng loại lốp có chỉ số tải trọng tối đa cho phép thấp hơn, mà chỉ dùng lốp có cùng, hoặc chỉ số này cao hơn. Ví dụ bạn dùng loại 82, thì khi thay phải cùng là loại 82 hoặc cao hơn.
 

7. (V) Chỉ số vận tốc tối đa cho phép

Chỉ số cho biết lốp xe có thể tải một lượng hàng nhất định và chạy với tốc độ nào đó. Ở đây kí hiệu V cho biết giới hạn vận tốc của lốp là 240 km/h.

Cách đọc thông số vỏ xe ô tô các kí hiệu trên lốp ô tô - 8

8. Áp suất lốp tối đa 

Áp suất lốp tối đa, tính theo đơn vị psi hoặc kPA. Chỉ số này quy định áp suất cao nhất mà lốp có thể chịu được trong phạm vi an toàn. Theo các chuyên gia, khi bơm hơi không nên bơm theo thông số áp suất lốp ghi trên thành lốp xe, mà nên bơm theo áp suất hơi khuyến cáo trong hướng dẫn sử dụng xe hoặc được ghi trên khung cửa cabin.

Cách đọc thông số vỏ xe ô tô các kí hiệu trên lốp ô tô - 9

Đến đây khi xem qua thông số lốp P205/55R16 91V được nêu ở trên, thì cách đọc thông số kích thước vỏ xe ô tô sẽ như sau: lốp dùng cho xe chở khách, có bề mặt lốp rộng 205mm, có chiều cao bằng 55% của bề mặt lốp, lốp có cấu trúc Radial, kích thước mâm xe là 16 inch, lốp có tải trọng 545 Kg và có thể chạy ở vận tốc tối đa là 240 km/h.

Trên đây là cách đọc các thông số kỹ thuật trên lốp xe ô tô, nếu nắm vững các thông tin này, các bạn sẽ có khả năng nhận biết và quyết định chính xác hơn để bảo dưỡng thay thế lốp cho chiếc xe của mình.

Sản phẩm mới nhất

PHỤ TÙNG XE MÁY SHOP2BANH.VNGiờ làm việc: Từ 8g00 - 18g00 (Cả Thứ 7 & CN)

Shop2banh.vn